Theo quy định của pháp luật, mỗi cuốn Hộ chiếu chỉ được sử dụng trong một thời gian nhất định. Bởi lý do này mà rất nhiều người có thắc mắc, dùng Hộ chiếu hết hạn có bị phạt không và Hộ chiếu còn hạn bao lâu thì được xuất cảnh?
Theo quy định của pháp luật, mỗi cuốn Hộ chiếu chỉ được sử dụng trong một thời gian nhất định. Bởi lý do này mà rất nhiều người có thắc mắc, dùng Hộ chiếu hết hạn có bị phạt không và Hộ chiếu còn hạn bao lâu thì được xuất cảnh?
Theo khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về thời gian trả kết quả thủ tục như sau:
Theo đó, công dân thực hiện thủ tục làm lại hộ chiếu hết hạn sẽ thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an và thời gian trả kết quả được quy định như sau:
- Đối với Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh: 08 ngày
- Đối với Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an: 05 ngày
Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an.
Điều 7 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 quy định về thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:
- Hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao có thời hạn từ 01 - 05 năm: Được gia hạn một lần không quá 03 năm.
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm: Không được gia hạn.
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm: Không được gia hạn.
- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng: Không được gia hạn.
- Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng: Không được gia hạn.
Như vậy, các loại hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành khi hết thời hạn đều không được gia hạn để sử dụng tiếp. Chỉ riêng hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao là được gia hạn thêm một lần không quá 03 năm.
Công dân sử dụng hộ chiếu phổ thông hết hạn phải làm thủ tục cấp mới hộ chiếu nếu có nhu cầu sử dụng.
Hiện nay, hết các quốc gia đều có yêu cầu khi xin visa là Hộ chiếu phải còn hạn ít nhất 06 tháng. Ngay cả với các quốc gia không yêu cầu thị thực thì lúc nhập cảnh, hành khách cũng phải xuất trình được Hộ chiếu còn hạn dài hơn 06 tháng.
Quy định “hộ chiếu có hiệu lực 06 tháng” (six months validity passport) rất phổ biến trên thế giới, được áp dụng ở hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó nhiều nơi ở châu Á như Trung Quốc, Philippines, Singapore, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Đài Loan, Lào, Indonesia, Campuchia, Brunei…
Căn cứ Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức phạt đối với các vi phạm về sử dụng giấy tờ xuất, nhập cảnh được quy định như sau:
Người nước ngoài đi lại trên lãnh thổ Việt Nam mà không mang theo Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 - 500.000 đồng
- Không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
- Khai không đúng sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục giá trị sử dụng hoặc trình báo mất Hộ chiếu, giấy thông hành; khai không đúng sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
- Không xuất trình Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC khi cơ quan, người có thẩm quyền của Việt Nam yêu cầu; không chấp hành các yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền của Việt Nam về khám người, phương tiện vận tải, đồ vật, nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Phạt tiền từ 500.000 - 02 triệu đồng
- Hủy hoại, tẩy, xoá, sửa chữa hoặc làm sai lệch hình thức, nội dung ghi trong Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
- Tặng, cho, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
- Cho người khác sử dụng Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
- Sử dụng Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC của người khác để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú hoặc để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật khác.
Phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng
-Sử dụng Hộ chiếu giả, giấy thông hành giả, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam giả hoặc thẻ ABTC giả.
-Mua, bán Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.
Phạt tiền từ 05 - 10 triệu đồng
Giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.
Phạt tiền từ 15 - 20 triệu đồng
Làm giả Hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.
Phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng
Trên đây là giải đáp về vấn đề: Dùng Hộ chiếu hết hạn có bị phạt không? Nếu gặp vướng mắc liên quan đến Hộ chiếu, hãy gọi ngay tới tổng đài 1900.6192 để được tư vấn.
Nếu bạn cũng quan tâm đến vấn đề hộ chiếu hết hạn có gia hạn được không, hãy theo dõi bài viết để có câu trả lời chính xác nhất theo quy định của pháp luật.
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu;
- 02 ảnh chân dung cỡ 4x6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu trần không đội mũ, không đeo kính, rõ mặt, rõ hai tai, trang phục lịch sự, phông nền trắng;
- Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân còn giá trị sử dụng;
- Hộ chiếu phổ thông còn giá trị sử dụng; trường hợp bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Giấy khai sinh/trích lục khai sinh với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã định danh; nếu không có thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Lưu ý: Hộ chiếu đã hết hạn không cần chuẩn bị trong hồ sơ, không cần nộp lại.
Căn cứ quy định tại khoản 1, 2 Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, sửa đổi năm 2023