Thanh Xuân Của Ngừoi Anh Yêu

Thanh Xuân Của Ngừoi Anh Yêu

“Chúng tôi chỉ là anh em đồng nghiệp, hỗ trợ nhau công việc với mong muốn phục vụ khán giả khắp nơi. Mọi chuyện chỉ đến đó. Hiện tại, Xuân xin được giữ kín mọi chuyện riêng tư trong cuộc sống. Âm nhạc vẫn là ưu tiên hàng đầu”, Hà Thanh Xuân nhấn mạnh.

“Chúng tôi chỉ là anh em đồng nghiệp, hỗ trợ nhau công việc với mong muốn phục vụ khán giả khắp nơi. Mọi chuyện chỉ đến đó. Hiện tại, Xuân xin được giữ kín mọi chuyện riêng tư trong cuộc sống. Âm nhạc vẫn là ưu tiên hàng đầu”, Hà Thanh Xuân nhấn mạnh.

Những caption, status tiếng Trung buồn ngắn

Những status tiếng Trung buồn ngắn mang đầy tâm sự về cuộc đời, con người, tình yêu, tình bạn, tình thân, luôn khiến người đọc phải thổn thức khôn nguôi.  Bởi thông qua những caption ấy dường như chúng ta cảm nhận được đâu đó những nổi thống khổ khó nói thành lời.

1. 天下没有不散的宴席,迟早要说再见。 Phiên âm: Tiānxià méiyǒu bú sàn de yànxí, chízǎo yào shuō zàijiàn. Dịch: Trên đời này không có bữa tiệc nào không tàn, sớm muộn gì cũng phải chào tạm biệt thôi.

Phiên âm: Méiyǒu bìfēnggǎng de xiǎohái shì bù huì qídài huí jiā de. Dịch: Đứa trẻ không có bến đỗ bình yên sẽ chẳng mong được về nhà.

3. 如果你在18岁那年喜欢一件裙子,那就一定要在18岁穿上它,否则等到20岁那年心已经不是当年了. Phiên âm: Rúguǒ nǐ zài 18 suì nà nián xǐhuān yī jiàn qúnzi, nà jiù yīdìng yào zài 18 suì chuān shàng tā, fǒuzé děngdào 20 suì nà nián xīn yǐjīng bùshì dāngniánle. Dịch: Nếu em thích một chiếc váy vào năm 18 tuổi thì chắc chắn phải mặc nó vào năm em 18 tuổi, nếu không đợi đến năm 20 tuổi thì lòng em đã khác xưa rồi.

4. 早就不是遇到风雨就回家的小孩了,是站在风雨里也面色不改的大人。 Phiên âm:  Zǎo jiù bùshì yù dào fēngyǔ jiù huí jiā de xiǎoháile, shì zhàn zài fēngyǔ lǐ yě miànsè bù gǎi de dàrén. Dịch: Từ lâu tôi đã chẳng còn là bạn nhỏ hễ gặp khó khăn là chạy về nhà nữa rồi, bây giờ tôi là một người lớn dẫu đắm mình trong gió mưa thì vẫn bình chân như vại.

5. 每个人都是一座孤岛,可以决定自己的流放。遭遇风雨,心路不开,愁思就会绵长。 Phiên âm: Měi gèrén dōu shì yīzuò gūdǎo, kěyǐ juédìng zìjǐ de liúfàng. Zāoyù fēngyǔ, xīnlù bù kāi, chóusī jiù huì miáncháng. Dịch: Mỗi người đều là một hòn đảo cô đơn, có thể quyết định dòng chảy của mình. Gặp phải bão tố, chẳng mở cửa lòng, nỗi buồn kéo dài đằng đẵng.

6. 撒谎是人之本性, 在多数时间里我们甚至都不能对自己诚实。 Phiên âm: Sāhuǎng shì rén zhī běnxìng, zài duōshù shíjiān lǐ wǒmen shènzhì dōu bùnéng duì zìjǐ chéngshí. Dịch: Nói dối là bản tính của con người, lắm lúc ta còn không thành thật với chính mình được nữa mà.

7. 你以为人生最糟的事情是失去了最爱的人,其实最糟糕的事情却是你因为太爱一个人而失去了自己。 Phiên âm: Nǐ yǐwéi rénshēng zuì zāo de shìqíng shì shīqùle zuì ài de rén, qíshí zuì zāogāo de shìqíng què shì nǐ yīnwèi tài ài yīgè rén ér shīqùle zìjǐ. Dịch: Cậu cho rằng điều tồi tệ nhất trên đời này là đánh mất người mình yêu nhất nhưng thật ra thì điều tồi tệ nhất phải là đánh mất bản thân vì quá yêu một người.

8. 无论今夜有多么黑暗,明天的太阳还会按时升起。不要害怕,一切都会好起来。 Phiên âm: Wúlùn jīnyè yǒu duōme hēi'àn, míngtiān de tàiyáng hái huì ànshí shēng qǐ. Bùyào hàipà, yīqiè dūhuì hǎo qǐlái. Dịch: Dù đêm nay có tối tăm như thế nào đi nữa thì mặt trời ngày mai vẫn sẽ mọc lên đúng giờ. Đừng sợ, mọi chuyện rồi sẽ ổn cả thôi.

9. 如果记忆是一个罐头,我希望它永远不会过期 Phiên âm: Rúguǒ jìyì shì yīgè guàntóu, wǒ xīwàng tā yǒngyuǎn bù huì guòqí. Dịch: Nếu kí ức là một lon đồ hộp thì tôi mong nó mãi không có ngày hết hạn.

10. 话少不一定傻 嘴甜不一定善 闭嘴的鱼 才不容易被鱼钩挂住. Phiên âm: Huà shào bù yīdìng shǎ zuǐtián bù yīdìng shàn bì zuǐ de yú cái bù róngyì bèi yú gōu guà zhù. Dịch: Người ít nói chắc gì đã ngốc, kẻ dẻo miệng chưa chắc đã hiền. Con cá ngậm miệng thì sẽ khó bị mắc câu hơn.

11. 我们迟早会明白. 今天陪伴的人,也许明天就告别了. Phiên âm: Wǒmen chízǎo huì míngbái. Jīntiān péibàn de rén, yěxǔ míngtiān jiù gàobiéle. Dịch: Sớm muộn gì chúng ta cũng sẽ hiểu, người bầu bạn bên mình hôm nay có lẽ sẽ tạm biệt mình vào ngày mai.

12. 幸运的人一辈子都在被童年治愈,不幸的人一辈子都在治愈童年。 Phiên âm: Xìngyùn de rén yībèizi dōu zài bèi tóngnián zhìyù, bùxìng de rén yībèizi dōu zài zhìyù tóngnián. Dịch: Người may mắn cả đời đều được tuổi thơ chữa lành, người bất hạnh cả đời cứ phải chữa lành tuổi thơ.

13. 在很多时候,客气不是用来表达礼貌和修养的,而是用来制造距离的。 Phiên âm: Zài hěnduō shíhòu, kèqì bùshì yòng lái biǎodá lǐmào hé xiūyǎng de, ér shì yòng lái zhìzào jùlí de. Dịch: Lắm lúc khách sáo không dùng để thể hiện lịch sự và giáo dục mà là để tạo ra khoảng cách.

14. 我们难过的从来不是一无所有,而是只差一点,就差一点 Phiên âm: Wǒmen nánguò de cónglái bu shì yīwúsuǒyǒu, ér shì zhǐ chà yīdiǎn, jiù chà yīdiǎn. Dịch: Cái khiến ta đau lòng trước nay chẳng phải hai bàn tay trắng mà là chỉ thiếu chút nữa, thiếu chút nữa thôi mà…”

15. 世界这么大,人生这么长,总会有这么一个人,让你想要温柔地对待。 Phiên âm: Shìjiè zhème dà, rénshēng zhème zhǎng, zǒng huì yǒu zhème yīgè rén, ràng nǐ xiǎng yào wēnróu dì duìdài. Dịch: Thế giới mênh mông, đời người đằng đẵng. Rồi sẽ có một người khiến em muốn đối xử dịu dàng.

16. 想在没有任何熟人的地方开始新的生活。 Phiên âm: Xiǎng zài méiyǒu rènhé shúrén dì dìfāng kāishǐ xīn de shēnghuó. Dịch: Muốn bắt đầu cuộc sống mới ở nơi chẳng có lấy một người quen.

17. 人和人走散真的太容易了 一天不联系 一周不联系 一个月不联系 不知不觉就成了过去. Phiên âm: Rén hé rén zǒu sàn zhēn de tài róngyìle yītiān bù liánxì yīzhōu bù liánxì yīgè yuè bù liánxì bùzhī bù jué jiù chéngle guòqù. Dịch: Người với người xa lạ nhau dễ dàng thật đấy. Một ngày, một tuần, một tháng không liên lạc với nhau thì đã trở thành quá khứ.

18. 最糟糕的不在于这个世界不够自由,而是在于人类已经忘记自由 Phiên âm: Zuì zāogāo de bù zàiyú zhège shìjiè bùgòu zìyóu, ér shì zàiyú rénlèi yǐjīng wàngjì zìyóu. Dịch: Điều tồi tệ nhất không phải là thế giới này không đủ tự do mà là ở chỗ loài người đã quên mất tự do rồi.

19. 得到了再失去,总是比从来就没有得到更伤人。卡德勒·胡塞尼. Phiên âm: Dédàole zài shīqù, zǒng shì bǐ cónglái jiù méiyǒu dédào gèng shāng rén. Kǎ dé lēi·hú sāi ní. Dịch: Có được rồi lại mất đi luôn khiến người ta tổn thương hơn là trước giờ chưa từng có.

20. 我总觉得人是凭良心做人的,可是有很多人没有良心,也活得非常好。 Phiên âm: Wǒ zǒng juédé rén shì píng liángxīn zuòrén de, kěshì yǒu hěnduō rén méiyǒu liángxīn, yě huó dé fēicháng hǎo. Dịch: Tôi luôn cho rằng con người ta làm người bằng lương tâm nhưng rất nhiều người không có lương tâm mà cũng sống tốt vô cùng đó thôi.

21. 最难过的,不是结局不够好,而是真诚没有被善待。 Phiên âm: Zuì nánguò de, bùshì jiéjú bùgòu hǎo, ér shì zhēnchéng méiyǒu bèi shàndài. Dịch: Điều buồn nhất không phải kết cục không được tốt mà là sự chân thành không được đối đãi đàng hoàng.

Status tiếng Trung về cuộc sống hay

Với những ai yêu thích ngôn ngữ của đất nước tỷ dân hẳn sẽ không thể bỏ qua những câu nói, cap, status tiếng Trung hay về cuộc sống mang ý nghĩa vô cùng sâu sắc. Thông qua những câu nói ây chúng ta không chỉ học được một thứ ngôn ngữ mới mà còn học được rất nhiều giá trị nhân văn ẩn chứa phía sau.

1. 如果 你 因为 老实 而 失去 一个 朋友 , 那 不是 一个 好的 朋友。 Phiên âm: Rúguǒ nǐ yīnwèi lǎoshí ér shīqù yīgè péngyǒu, nà bùshì yīgè hǎo de péngyǒu. Dịch: Nếu như bạn vì sự thật thà của mình mà đánh mất đi một người bạn, đó không phải là một người bạn tốt.

2. 征服 你 的 心 , 你 就 可以 征服 你 的 世界。 Phiên âm: Zhēngfú nǐ de xīn, nǐ jiù kěyǐ zhēngfú nǐ de shìjiè. Dịch: Chinh phục được con tim mình, bạn chính là có thể chinh phục được thế giới của mình.

3. 当 你 爱上 你 所 拥有 的 东西 , 你 就 拥有 所 需要 的 一切。 Phiên âm: Dāng nǐ ài shàng nǐ suǒ yǒngyǒu de dōngxī, nǐ jiù yǒngyǒu suǒ xūyào de yīqiè. Dịch: Khi bạn yêu những gì bạn có, nghĩa là bạn có mọi thứ bạn cần.

4. 不要 为 过去 哭泣 , 它 已 消失 了。 不要 为 未来 劳烦 , 它还 没有 到来。 我 现在 , 然后 使它 更。 Phiên âm: Bùyào wéi guòqù kūqì, tā yǐ xiāoshīle. Bùyào wèi wèilái láofán, tā hái méiyǒu dàolái. Wǒ xiànzài, ránhòu shǐ tā gèng. Dịch: Đừng khóc vì quá khứ, nó đã qua rồi. Đừng phiền hà về tương lai, nó chưa đến. Tôi của hiện tại, hãy làm cho mọi thứ tốt đẹp hơn.

5. 别 担心 , 我们 都 犯错。 所以 , 忘记 过去 , 继续 前进。 Phiên âm: Bié dānxīn, wǒmen dōu fàncuò. Suǒyǐ, wàngjì guòqù, jìxù qiánjìn. Dịch: Đừng lo lắng, tất cả chúng ta đều mắc sai lầm. Vì vậy, hãy quên đi quá khứ và bước tiếp đi.

6. 困难 的 道路 往往 能 带领 你 到 美丽 的 目的地。 Phiên âm: Kùnnán de dàolù wǎngwǎng néng dàilǐng nǐ dào měilì de mùdì de. Dịch: Những con đường khó đi thường dẫn ta đến quang cảnh mỹ lệ.

7. 如果 我 错 了 , 教育 我 , 别 贬低 我。 Phiên âm: Rúguǒ wǒ cuòle, jiàoyù wǒ, bié biǎndī wǒ. Dịch: Nếu tôi sai, hãy dạy tôi, đừng coi thường tôi.

8. 接受 事实 , 放开 过去 , 相信 未来。 Phiên âm: Jiēshòu shìshí, fàng kāi guòqù, xiāngxìn wèilái. Dịch: Chấp nhận sự thật, buông bỏ quá khứ, tin tưởng tương lai.

9. 不要 想 太多 , 做 能让 你 快乐 的 东西。 Phiên âm: Bùyào xiǎng tài duō, zuò néng ràng nǐ kuàilè de dōngxī. Dịch: Đừng suy nghĩ nhiều, hãy cứ làm những gì khiến bạn hạnh phúc.

10. 忘记 过去 , 但 要 记住 从中 的 教训。 Phiên âm: Wàngjì guòqù, dàn yào jì zhù cóngzhōng de jiàoxùn. Dịch: Hãy quên đi quá khứ, nhưng hãy nhớ lại những bài học từ nó.

11. 如果 你 不 知道 一个 人 的 整个 故事 , 那就 闭嘴。 Phiên âm: Rúguǒ nǐ bù zhīdào yīgè rén de zhěnggè gùshì, nà jiù bì zuǐ. Dịch: Nếu bạn không biết toàn bộ câu chuyện của một người, hãy im lặng.

12. 时间 和 好朋友 是 两 件 变得 越来越 有价值 的 东西。 Phiên âm: Shíjiān hé hǎo péngyǒu shì liǎng jiàn biàn dé yuè lái yuè yǒu jiàzhí de dōngxī. Dịch: Thời gian và những người bạn tốt là hai thứ ngày càng trở nên quý giá.

13. 工作 填补 你 的 口袋 , 冒险 充满 你 的 心灵。 Phiên âm: Gōngzuò tiánbǔ nǐ de kǒudài, màoxiǎn chōngmǎn nǐ de xīnlíng. Dịch: Việc làm lấp đầy túi của bạn, những cuộc phiêu lưu lấp đầy tâm hồn bạn.

14. 没有 什么 事 可以 用 太 担心 来 实现。 Phiên âm: Méiyǒu shénme shì kěyǐ yòng tài dānxīn lái shíxiàn. Dịch: Không có gì có thể hoàn thành nếu lo lắng quá nhiều.

15. 美丽 是 你 对 自己 的 感觉 , 而 不是 你 在 镜子 里 看到 的 东西。 Phiên âm: Měilì shì nǐ duì zìjǐ de gǎnjué, ér bùshì nǐ zài jìngzi lǐ kàn dào de dōngxī. Dịch: Vẻ đẹp là những gì bạn cảm nhận về bản thân, không phải về những gì bạn nhìn thấy trong gương.

16. 到 最后 , 只有 我 能 拯救 自己。 Phiên âm: Dào zuìhòu, zhǐyǒu wǒ néng zhěngjiù zìjǐ. Dịch: Cuối cùng, chỉ tôi mới là người có thể tự cứu lấy mình.

17. 永远 不要 忘记 你 是 谁。 Phiên âm: Yǒngyuǎn bùyào wàngjì nǐ shì shéi. Dịch: Đừng bao giờ quên bạn là ai.

18. 如果 一件 事情 能 恐吓 你 , 那 就是 你 需要 做 的 事情。 Phiên âm: Rúguǒ yī jiàn shìqíng néng kǒnghè nǐ, nà jiùshì nǐ xūyào zuò de shìqíng. Dịch: Nếu như có một sự việc khiến bạn sợ hãi, đó chính là việc bạn cần làm.

19. 没有 答案 也是 答案。 Phiên âm: Méiyǒu dá'àn yěshì dá'àn. Dịch: Không có câu trả lời cũng là câu trả lời.

20. 漂亮 是 一回事 , 而 纯洁 的 心 , 那 才是 真正 的 美丽。 Phiên âm: Piàoliang shì yī huí shì, ér chúnjié de xīn, nà cái shì zhēnzhèng dì měilì. Dịch: Sắc đẹp là một chuyện, nhưng trái tim trong sáng mới thật sự mỹ lệ.

21. 大多数 人 比 他们 所 知道 的 更 强壮 , 他们 只是 有时 忘 了 相信 自己。 Phiên âm: Dà duōshù rén bǐ tāmen suǒ zhīdào de gèng qiángzhuàng, tāmen zhǐshì yǒushí wàngle xiāngxìn zìjǐ. Dịch: Hầu hết mọi người đều mạnh mẽ hơn những gì họ biết, chỉ là đôi khi họ quên mất niềm tin vào chính mình.

22. 不要 让 负面 的 人 破坏 你 的 一天。 Phiên âm: Bùyào ràng fùmiàn de rén pòhuài nǐ de yītiān. Dịch: Đừng để những người tiêu cực làm hỏng ngày của bạn.

23. 如果 你 想要 , 那 去 出去 把 它 争取。 Phiên âm: Rúguǒ nǐ xiǎng yào, nà qù chūqù bǎ tā zhēngqǔ. Dịch: Nếu bạn muốn nó, hãy ra ngoài và chiến đấu vì nó.

24. 你 和 你 自己 的 关系 是 最 重要 的。 Phiên âm: Nǐ hé nǐ zìjǐ de guānxì shì zuì zhòngyào de. Dịch: Mối quan hệ quan trọng nhất mà bạn sẽ có là với chính mình.