Tiếng Anh Lớp 7 Unit 2 Skills One Skills 2

Tiếng Anh Lớp 7 Unit 2 Skills One Skills 2

What do you like or dislike about life in the countryside?

What do you like or dislike about life in the countryside?

Listen again and circle the correct answers A, B or C.

Ethnic minority children might live a life different from that of most Kinh's Children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish. In the evening, the family often gathers around the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children. Nowadays, more and more minority children are going to school. There, they meet children from other ethnic groups. They play new games and learn new things.

1. Minority children usually learn to work at _____.

A. twelve                 B. ten                          C. six

Vị trí thông tin: They learn to work from an early age, usually at six.

Giải thích: Bài nghe cho biết trẻ em dân tộc thiểu học cách làm việc từ khi còn nhỏ tuổi, thường là 6 tuổi. Vì vậy, đáp án đúng là C

A. weave clothing                 B. do the gardening                  C. catch fish

Vị trí thông tin: Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food.

Giải thích: Trong các hoạt động các bạn gái làm có “weave clothing” (dệt vải) nhưng không có công việc”do the gardening (làm vườn) và “catch fish” (bắt cá) nên không chọn phương án B và C.

A. prepare food                  B. raise livestock                 C. do housework

Vị trí thông tin: Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish.

Giải thích: Trong các công việc các bạn trai làm có “raise livestock” (nuôi gia súc) nhưng không có công việc “prepare food” (chuẩn bị đồ ăn) và “do housework” (làm việc nhà) nên không chọn phương án A và C.

4. Children learn traditions through _____.

A. work                     B. music                  C. stories

Vị trí thông tin: Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children.

Giải thích: Bài nghe có thông tin trẻ em nghe các câu chuyện và huyền thoại về các anh hùng từ ông bà và đây là cách mà người lớn truyền lại những truyền thống và kiến thức cho con cháu của họ. Không có thông tin trẻ em học về truyền thông thông qua công việc và âm nhạc nên không chọn phương án A và B.

5. The number of minority children going to school is _____.

A. going up            B. going down           C. staying the same

Vị trí thông tin: Nowadays, more and more minority children are going to school.

Giải thích: Bài nói cho biết ngày càng nhiều trẻ em dân tộc thiểu số đến trường. Thông tin này đồng nghĩa với thông tin số lượng trẻ em thiểu số đến trường đang tăng lên (going up). Thông tin số lượng giảm xuống (going down) và giữ nguyên (staying the same) là sai nên không chọn đáp án B và C.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

Bài tập luyện tập tiếng Anh lớp 6 skill 2 trang 23

Bài tập 1: Choose the correct answer (Chọn câu trả lời đúng)

1. There is a/an _____ in front of my house.

A. kitchen B. garden C. toilet D. father

2. My bedroom is on the _____ floor.

A. two B. blue C. first D. nice

3. I like to cook in the _____.

A. living room B. toilet C. kitchen D. road

4. We often have dinner in the _____.

A. dining room B. bathroom C. garden D. lion

5. The garden is my favorite place to _____ in the summer.

A. swim B. fly C. love D. relax

Bài tập 2: Fill in (T) if the statement is true, and fill in (F) if the statement is false (Điền T vào nhận định đúng, và điền F vào nhận định sai)

Minh lives with his parents in a beautiful apartment in Ho Chi Minh City. His apartment is not very large but very comfortable. There are five rooms in the apartment: living room, two bedrooms, a kitchen and a bathroom. The living room is the largest room. It is beautifully decorated. The bathroom is very nice. It has a sink, bathtub and shower. The kitchen is very modern and has full amenities: refrigerator, washing machine, dishwasher, gas stove, electric stove, dining table... Minh's bedroom is not large, but very bright and its colors are beautiful. Minh really likes his apartment.

There are five rooms in Minh's apartment.

The living room is larger than any other room in his apartment.

The sink is located in the bathroom.

Modern kitchen with washing machine

Bài tập 3: Choose the appropriate word in parentheses to complete the following sentences (Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau)

Bài tập 4: Read the following passage and answer the questions (Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi)

My house is a small, cozy house in the suburbs. It has three bedrooms, two bathrooms, a kitchen, a living room, and a dining room. There is a small garden in front of the house and a large garden at the back. My family and I love our house. We spend a lot of time together in the living room, watching TV or playing games. We also enjoy cooking and eating together in the kitchen. The garden is our favorite place to relax in the summer. We often have barbecues or picnics there.

Bài tập 5: Talk to your partner about your houses. (Trò chuyện với bạn học về ngôi nhà của bạn)

Ask your partner the following questions: (Hỏi bạn học các câu hỏi sau:)

A: Where is your house located?

B: My house is located in the city center.

B: It is a big house with a large garden.

A: How many rooms are there in your house?

B: There are five rooms in my house.

A: What is your favorite room? Why?

B: My favorite room is my bedroom because it is comfortable and I can play games there.

A: What is the difference between your house and my house?

B: Your house is smaller than my house and you don't have a garden.

B: Nhà tôi nằm ở trung tâm thành phố.

B: Đó là một ngôi nhà lớn với một khu vườn rộng lớn.

A: Căn phòng yêu thích của bạn là gì? Tại sao?

B: Phòng yêu thích của tôi là phòng ngủ vì nó thoải mái và tôi có thể chơi game ở đó.

A: Nhà của bạn và nhà tôi khác nhau chỗ nào?

B: Nhà bạn nhỏ hơn nhà tôi và bạn không có vườn.

Trong bài viết này, các em đã tìm hiểu về cách giải bài tập tiếng Anh lớp 6 skills 2  trang 23. Để học tốt bài học này, các em nên lưu lại các điểm ngữ pháp chính và từ vựng thường gặp có thể xuất hiện trong các bài thi sau này. Ngoài ra, cách hiệu quả nhất để các em có thể dễ dàng ghi nhớ kiến thức là làm thêm nhiều bài tập củng cố và tải tài liệu tại website tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders để ôn tập thêm nhé!

Listen to three people talking about life in the countryside. Choose the opinion (A - C) that each speaker (1 - 3) expresses.

Speaker 1: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good. There is a great sense of community here. The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.

Speaker 2: There are many things I don't like about life in the countryside. There aren't many good schools or colleges. It's boring here because there aren't many places for entertainment like theatres, cinemas, etc. Transportation is another big problem. There are few means of public transport. And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.

Speaker 3: I love to live in the countryside. It is spacious. We can do many, many things that are hard to do in the city. We can go swimming, play football, fly kites and do other interesting things. Life is also peaceful and simple here.

A. I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor.

B. I like rural life because the people here are close to each other.

C. I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city.

Đáp án: B. I like rural life because the people here are close to each other. (Tôi thích đời sống nông thôn vì mọi người ở đây gần gũi với nhau.)

Giải thích: Người nói A chọn sống ở vùng quê vì mối quan hệ giữa mọi người tốt (I choose to live in a village because the relationships between people here are very good.). Họ “welcome neighbours to their homes” (chào đón hàng xóm đến nhà), “willing to help each other” (sẵn sàng giúp đỡ nhau), “share almost everything” (chia sẻ mọi thứ). Các thông tin này trùng khớp với phương á B.

Đáp án: A. I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor. (Tôi không thích đời sống nông thôn vì không có nhiều trường học tốt. Giải trí và giao thông công cộng rất kém.)

Giải thích: Người nói B không thích đời sống ở vùng quê (There are many things I don't like about life in the countryside) vì không có nhiều trường học tốt (There aren't many good schools or colleges.) và không có nhiều nơi giải trí (theatres, cinemas,etc), Ngoài ra, ở quê có ít phương tiện giao thông công cộng (few means of public transport). Các thông tin này trùng khớp với phương án A

Đáp án: C. I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city. (Tôi muốn sống ở vùng quê vì nhiều thứ tôi không thể làm ở thành phố.)

Giải thích: Người nói C thích sống ở vùng quê (I love to live in the countryside) vì có thể làm những việc khó có thể làm ở thành phố (go swimming, play football, fly kites and do other interesting things.) và đời sống thì yên bình và đơn giản (Life is also peaceful and simple here.). Các thông tin trên trùng khớp với phương án C.