1. Listen and repeat the words.
1. Listen and repeat the words.
Lời giải bài tập Unit 1 lớp 6 A Closer Look 1 trang 8 trong Unit 1: My new school Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 1.
1. I __________ the school website and found pictures of school activities.
Giải thích: Trong câu này, “I” đã duyệt qua trang web của trường và tìm thấy những hình ảnh về các hoạt động của trường. Từ “browse” có nghĩa là duyệt qua hoặc xem qua một cách nhanh chóng. Động từ “found’ cho thấy câu đang ở thì quá khứ nên đáp án là “browsed”.
2. Our teacher __________ a video of our last meeting in our forum for everyone to see.
Giải thích: Trong câu này, từ cần điền vào chỗ trống phải chỉ một hành động giáo viên đã thực hiện với video của cuộc họp trước.. "Upload" có nghĩa là đăng tải một tệp lên mạng. Vì vậy, từ "uploaded" (ở thì quá khứ đơn).
3. She __________ with some old friends at the English club.
Giải thích: Trong câu này, từ cần điền vào chỗ trống nên thể hiện một hành động đang diễn ra ở hiện tại hoặc thường xuyên diễn ra. “Connect” có nghĩa là kết nối hoặc liên lạc với ai đó. Vì vậy, từ “connects” (ở thì hiện tại đơn) phù hợp vì nó cho thấy hành động này là một phần thông thường của hoạt động của cô ấy tại câu lạc bộ tiếng Anh.
4. Tom __________ the notifications and saw some new posts.
Giải thích: Trong câu này, Tom đã kiểm tra thông báo và thấy một số bài đăng mới. Từ “check” có nghĩa là kiểm tra hoặc xác minh một điều gì đó. Động từ “saw” cho thấy câu đang ở thì quá khứ nên đáp án là “checked”.
5. Mi often __________ to her Instagram account to chat with her friends.
Giải thích: Trong câu này, Mi thường xuyên đăng nhập vào tài khoản Instagram của mình để trò chuyện với bạn bè. Từ “log on” có nghĩa là đăng nhập vào một tài khoản hoặc hệ thống. Trạng từ “often” và chủ ngữ “Mi” số ít cho thấy đi sau phải là động từ đuôi s/es. Vì vậy đáp án là “logs on”.
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
1 (trang 8 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and repeat the words. (Nghe và nhắc lại các từ)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 1 A Closer Look 1 Bài 1 - Global Success
2 (trang 8 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Works in pairs. Put the words in 1 in the correct columns. (Làm việc theo cặp. Xếp những từ ở bài 1 vào cột thích hợp).
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 1 A Closer Look 1 Bài 2 - Global Success
- Ăn bữa trưa ở trường, có tiết học
- Học tiếng Anh, học Lịch sử, học Khoa học
3 (trang 8 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Put one of these words in each blank. (Điền từ vào chỗ trống)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 1 A Closer Look 1 Bài 3 - Global Success
1. Vy and I often do our__________after school
2. Nick plays__________ for the school team.
3. Mrs. Nguyen teaches all my history__________.
4. They are healthy. They do__________ every day.
5. I study maths, English and__________on Mondays.
1. Vy và tôi thường làm bài tập về nhà sau khi tan trường.
2. Nick chơi bóng cho đội của trường
3. Cô giáo Nguyên dạy chúng tôi tất cả các bài học lịch sử.
4. Họ trông khỏe mạnh. Họ tập thể dục mỗi ngày.
5. Tôi học toán, tiếng anh và khoa học vào thứ hai.
4 (trang 8 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the sounds /a:/ and /ʌ/ (Nghe và nhắc lại. Chú ý đến âm /a:/ và /ʌ/)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 1 A Closer Look 1 Bài 4 - Global Success
5 (trang 8 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and repeat. Then listen again and underline the words with the sounds /a:/ and /ʌ/. (Nghe và nhắc lại. Sau đó nghe lại và gạch chân những từ có âm /a:/ và /ʌ/)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 1 A Closer Look 1 Bài 5 - Global Success
1. My brother has a new compass.
3. They look smart on their first day at school.
4. The art lesson starts at nine o’clock.
5. He goes out to have lunch every Sunday.
1. Anh trai tôi có một chiếc la bàn mới.
2. Phòng học của chúng tôi rộng.
3. Họ trông thông minh vào ngày đầu tiên đến trường.
4. Giờ học nghệ thuật bắt đầu lúc chín giờ tối.
5. Anh ấy đi ăn trưa vào Chủ nhật hàng tuần.
Bài giảng: Unit 1 A Closer Look 1 - Global Success - Cô Mai Anh (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 1: My new school hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 1: My new school:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
She is a noisy and curious girl.
They joined a full-day city tour.
I found it enjoyable to watch the tournament.
She’ll record our voices during the interview.
He is not acting very mature and is starting to annoy me.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 3: A Closer Look 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 3 a closer look 2
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
1. Match a word / phrase in column A with a word in column B to make expressions about likes.
(Nối một từ hoặc cụm từ ở cột A với một từ ở cột B để tạo các cụm từ biểu đạt về cái thích.)
1 – e: be fond of (adj): yêu thích
3 – b: be interested in (adj): có hứng thú với
4 – a: be crazy about (adj): say mê ai/ cái gì
5 – d: be into (adj): thích điều gì
2. Fill in each blank with a correct word from the box.
(Điền vào mỗi chỗ trống một từ đúng trong khung.)
1. I'm _____ of taking photos. In my free time, I usually go out and take photos of people and things.
2. Mai is _____ in history. She often goes to museums to see new exhibits and learn about the past.
3. My sister is _____ on cooking. She wants to become a chef in the future.
4. My brother spends lots of time surfing the net, but I'm not _____ it.
5. I'm not crazy _____ doing DIY. I'm never able to finish any DIY projects I start.
1. I'm fond of taking photos. In my free time, I usually go out and take photos of people and things.
(Mình yêu thích chụp ảnh. Vào thời gian rảnh, mình thường ra ngoài và chụp ảnh người và các đồ vật.)
2. Mai is interested in history. She often goes to museums to see new exhibits and learn about the past.
(Mai có hứng thú với lịch sử. Cô ấy thường đến viện bảo tàng để xem vật triển lãm mới và học hỏi về quá khứ.)
3. My sister is keen on cooking. She wants to become a chef in the future.
(Chị của mình rất thích nấu ăn. Chị ấy muốn trở thành đầu bếp trong tương lai.)
4. My brother spends lots of time surfing the net, but I'm not into it.
(Anh trai tôi dành nhiều thời gian lướt mạng, nhưng tôi không thích chuyện đó.)
5. I'm not crazy about doing DIY. I'm never able to finish any DIY projects I start.
(Mình không say mê việc tự làm ra các đồ dùng. Mình chưa bao giờ hoàn thành các dự án tự làm đồ dùng mình tạo ra.)
3. Complete the sentences about what you like or dislike doing. Use the word or phrases from the box or your own ideas.
(Hoàn thành các câu bên dưới về những gì bạn thích làm và không thích làm. Sử dụng các từ hoặc cụm từ trong khung hoặc ý tưởng riêng của bạn.)
cooking playing sport doing DIY doing puzzles surfing the net
Example: I'm interested in doing DIY.
(Ví dụ: Tôi thích tự làm đồ thủ công.)
4. I'm not interested in _____.
messaging friends: nhắn tin cho bạn bè
4. I'm not interested in surfing the net.
(Tôi không hứng thú với việc lướt mạng.)
5. I'm not into messaging friends.
(Tôi không thích nhắn tin với bạn bè.)
4. Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /ʊ/ and /u:/. Then put the words into the correct columns.
(Lằng nghe và lặp lại các từ sau. Chú ý đến các âm /ʊ/ và /u:/. Sau đó xếp các từ vào trong các cột đúng.)
5. Listen and practise the sentences. Underline the bold words with /ʊ/, and circle the bold words with /u:/.
(Lắng nghe và luyện tập các câu sau. Gạch chân các từ in đậm với /ʊ/ và khoanh tròn các từ in đậm với /u:/.)
1. She likes reading books and swimming in the pool.
(Cô ấy thích đọc sách và bơi trong hồ bơi.)
2. When it is cool, we like to play football.
(Khi trời mát, chúng tôi thích chơi bóng đá.)
3. She drew and made puddings in her free time.
(Cô ấy vẽ và làm bánh pút-đinh vào thời gian rảnh.)
4. My mum loves pumpkin soup and coffee with a little sugar.
(Mẹ tôi thích súp bí ngô và cà phê ít đường.)
5. My brother is fond of watching the cartoon about a clever wolf.
(Em trai mình thích xem hoạt hình về một con sói thông minh.)
Lưu ý: Từ có chứa âm /ʊ/ được gạch dưới, từ có chứa âm /u:/ được tô nền màu vàng nổi bật.
1. She likes reading books and swimming in the pool.
2. When it is cool, we like to play football.
3. She drew and made puddings in her free time.
4. My mum loves pumpkin soup and coffee with a little sugar.
5. My brother is fond of watching the cartoon about a clever wolf.
1. Combine the two sentences, using although / though.
(Kết hợp hai câu, sử dụng "although / though".)
She watched the film twice. She didn't understand the film.
(Cô ấy đã xem bộ phim hai lần. Cô ấy không hiểu nội dung của bộ phim đó.)
→ Although / Though she watched the film twice, she didn't understand it.
(Mặc dù cô ấy đã xem bộ phim hai lần, cô ấy vẫn không hiểu nội dung của nó.)
→ She didn't understand the film although / though she watched it twice.
(Cô ấy không hiểu nội dung bộ phim mặc dù cô ấy đã xem nó hai lần.)
1. The questions were very difficult. He solved them easily.
2. He was a great actor. He never played a leading role in a film.
3. They spent a lot of money on the film. The film wasn't a big success.
4. The film was a comedy. I didn't find it funny at all.
5. We played well. We couldn't win the match.
Chúng ta sử dụng “although / though” trước một mệnh đề để nối hai ý tương phản trong cùng một câu.
1. The questions were very difficult. He solved them easily.
(Các câu hỏi rất khó. Anh ấy đã giải quyết chúng một cách dễ dàng.)
→ Although / Though the questions were very difficult, he solved them easily.
(Mặc dù các câu hỏi rất khó, nhưng anh ấy đã giải quyết chúng một cách dễ dàng.)
→ He solved questions easily although / though they were very difficult.
(Anh ấy đã giải quyết các câu hỏi một cách dễ dàng mặc dù chúng rất khó.)
2. He was a great actor. He never played a leading role in a film.
(Anh ấy là một diễn viên tuyệt vời. Anh ấy chưa bao giờ đóng vai chính trong một bộ phim nào cả.)
→ Although / Though he was a great actor, he never played a leading role in a film.
(Mặc dù anh ấy là một diễn viên tuyệt vời, nhưng anh ấy chưa bao giờ đóng vai chính trong một bộ phim nào cả.)
→ He never played a leading role in a film although / though he was a great actor.
(Anh ấy chưa bao giờ đóng vai chính trong một bộ phim nào mặc dù anh ấy là một diễn viên tuyệt vời.)
3. They spent a lot of money on the film. The film wasn't a big success.
(Họ đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim. Bộ phim không thật sự thành công.)
→ Although / Though they spent a lot of money on the film, the film wasn't a big success.
(Mặc dù họ đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim, nhưng bộ phim không thật sự thành công.)
→ The film wasn't a big success although / though they spent a lot of money on the film.
(Bộ phim không thật sự thành công mặc dù họ đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim đó.)
4. The film was a comedy. I didn't find it funny at all.
(Bộ phim là phim hài. Mình không thấy nó buồn cười chút nào.)
→ Although / Though the film was a comedy, I didn't find it funny at all.
(Mặc dù bộ phim là phim hài, nhưng mình không thấy nó buồn cười chút nào.)
→ I didn't find the film funny at all although / though it was a comedy.
(Mình không thấy bộ phim buồn cười chút nào mặc dù nó là một bộ phim hài.)
5. We played well. We couldn't win the match.
(Chúng ta đã chơi rất tốt. Chúng ta không thể thắng trận đấu.)
→ Although / Though we played well, we couldn't win the match.
(Mặc dù chúng ta đã chơi rất tốt, nhưng chúng ta không thể thắng trận đấu.)
→ We couldn't win the match although / though we played well.
(Chúng ta không thể thắng trận đấu mặc dù chúng ta đã chơi rất tốt.)
2. Complete the sentences, using although/ though or however.
(Hoàn thành các câu, sử dụng although / though hoặc however)
1. ________ the acting in the film was good, I didn't like its story.
2. I felt really tired. ________, I went to see the film.
3. I really enjoyed the new film________ most of my friends didn't like it.
4. He studied hard for the exam. ________ , he failed it.
5. Mai speaks English very well ________ her native language is Vietnamese.
- Chúng ta sử dụng “although / though” trước một mệnh đề để nối hai ý tương phản trong cùng một câu.
- Chúng ta sử dụng “however” để chỉ sự đối lập giữa ý trong hai vế của câu, thường được sử dụng sau dấu phẩy.
1. Although / Though the acting in the film was good, I didn't like its story.
(Mặc dù diễn xuất trong phim rất tốt nhưng mình không thích câu chuyện của nó.)
2. I felt really tired. However, I went to see the film.
(Mình đã cảm thấy thực sự mệt mỏi. Tuy nhiên, mình vẫn đi xem phim.)
3. I really enjoyed the new film although / though most of my friends didn't like it.
(Mình thực sự rất thích bộ phim mới mặc dù hầu hết bạn bè của mình đều không thích nó.)
4. He studied hard for the exam. However, he failed it.
(Anh ấy đã học rất chăm chỉ cho kỳ thi. Tuy nhiên, anh lại không đạt kết quả cao.)
5. Mai speaks English very well although / though her native language is Vietnamese.
(Mai nói tiếng Anh rất tốt mặc dù tiếng mẹ đẻ của cô ấy là tiếng Việt.)
3. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner's.
(Sử dụng ý tưởng của riêng bạn để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh câu của bạn với câu của bạn cùng lớp.)
1. I don't really like the film though _______.
2. He felt very well. However, _______.
3. The film was a great success. However, _______.
4. Although it rained all day, _______.
5. The music in the film was terrible. However, _______.
1. I don't really like the film though its storyline was intriguing.
(Mình không thực sự thích bộ phim mặc dù cốt truyện của nó hấp dẫn.)
2. He felt very well. However, he was diagnosed with cancer.
(Anh ấy cảm thấy rất khỏe. Tuy nhiên, anh đã được chẩn đoán mắc bệnh ung thư.)
3. The film was a great success. However, the acting was disappointing.
(Bộ phim thành công rực rỡ. Tuy nhiên, diễn xuất gây thất vọng.)
4. Although it rained all day, he decided to hang out alone.
(Dù trời mưa cả ngày nhưng cậu ta vẫn quyết định đi chơi một mình.)
5. The music in the film was terrible. However, it contributed to drawing public attention.
(Âm nhạc trong phim thật khủng khiếp. Tuy nhiên, nó đã góp phần thu hút sự chú ý của công chúng.)
4. Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence.
(Chọn câu trả lời đúng trong các đáp án A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu.)
1. Mary overslept this morning _______ she went to bed early last night.
2. _______ the sun is shining, it isn't very warm.
3. I don't like running, _______ I like swimming.
4. _______ the film was exciting, Jim fell asleep in the cinema.
5. The story of the film is silly. _______, many people still enjoyed it.
Mary overslept this morning although she went to bed early last night.
(Mary đã ngủ quên sáng nay mặc dù cô ấy đã đi ngủ sớm vào đêm qua.)
Though the sun is shining, it isn't very warm.
(Mặc dù mặt trời chói chang, nhưng thời tiết không ấm lắm.)
I don't like running, but I like swimming.
(Mình không thích chạy bộ. Nhưng mình thích bơi lội.)
Although the film was exciting, Jim fell asleep in the cinema.
(Mặc dù bộ phim rất hấp dẫn nhưng Jim đã ngủ quên trong rạp chiếu phim.)
The story of the film is silly. However, many people still enjoyed it.
(Câu chuyện của phim thật là ngớ ngẩn. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thích nó.)
Work in groups. Develop a story using although / though.
(Làm việc nhóm. Phát triển một câu chuyện bằng cách sử dụng "although / though".)
Although it rained yesterday, ... (Mặc dù hôm qua trời mưa,...)
A: Although it rained yesterday, we went shopping.
(Mặc dù hôm qua trời mưa nhưng chúng mình vẫn đi mua sắm.)
B: Although / Though we went shopping, we didn't buy anything.
(Mặc dù chúng mình đã đi mua sắm, nhưng chúng mình không mua được gì cả.)
A: Although / Though the sun is shining, the weather isn't very warm.
(Mặc dù mặt trời chói chang nhưng thời tiết không quá ấm.)
B: Although / Though the weather isn't very warm, we go camping.
(Mặc dù thời tiết không quá ấm nhưng chúng tôi vẫn đi cắm trại.)
C: Although / Though we go camping, we don’t prepare anything.
(Mặc dù chúng tôi đi cắm trại, chúng tôi không chuẩn bị bất cứ thứ gì cả.)