Đi Làm Ăn Xa Tiếng Anh Là Gì

Đi Làm Ăn Xa Tiếng Anh Là Gì

Combinations with other parts of speech

Combinations with other parts of speech

“Người đi làm” tiếng Anh là gì?

“Người đi làm” ý chỉ người đang có một công việc, làm việc cho một cá nhân hoặc tổ chức, công ty,… nào đó. Với cách lý giải này, từ “người đi làm” trong tiếng Anh thường được gọi chung là “worker”. Tuy nhiên có phải trường hợp nào cũng hợp dùng từ “worker” không? Và cách diễn đạt khác của “người đã đi làm” tiếng Anh là gì?

“Worker” không phải từ duy nhất chỉ “người đi làm”.

Vậy nếu muốn sử dụng cụm Người đi làm tiếng anh là gì , trong hầu hết các trường hợp, bạn có thể dùng “worker”, đặc biệt là khi bạn không tìm được từ đặc thù nào khác để thay thế. Song “người đi làm” còn được diễn tả bằng những từ ngữ sau:

“Worker” và “work” là từ dùng nhiều trong các câu giao tiếp tiếng Anh. Khi dùng Google dịch cho từ “làm”, nhiều người nhận thấy có 2 cách dịch là “do” và “work”. Vậy “làm” tiếng Anh là gì? “Do” có rất nhiều cách dùng, đa phần thường dùng trong câu nghi vấn như trợ động từ. Đôi khi “do” cũng được dịch là làm. Ví dụ: The only thing we can do now is to wait. – Điều duy nhất chúng ta có thể làm là chờ đợi. Tuy nhiên “do” trong câu này có nghĩa là làm một hành động nào đó. Trong khi đó “work” thường được hiểu như làm một công việc nào đó hơn.

Từ vựng tiếng Anh liên quan đến “người đi làm”

Ngoài việc tìm hiểu “người đi làm” tiếng Anh là gì, bạn cũng cần biết một số từ vựng liên quan để ngữ cảnh để dùng từ chỉ “người đi làm” một cách chính xác hơn. Trong 6 từ chỉ người lao động kể trên, mỗi từ phù hợp với một hoặc nhiều ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh cho người đi làm. “worker” chỉ người lao động, công nhân trong các nhà máy, công xưởng,… Một số từ ngữ liên quan đến “worker” mà bạn có thể dùng gồm:

Tương tự, một số từ có thể chứa “staff” hoặc kết hợp với “staff” gồm:

“Staff” chỉ nhân viên của một tổ chức, công ty.

Từ “employee” thường nằm trong một số cụm từ có nghĩa liên quan đến nhân sự công ty, ví dụ như:

Từ “labourer” thường chỉ người lao động chân tay, một số từ chứa “labourer” là:

“Clerk” dùng trong 2 trường hợp chính, chỉ người làm việc liên quan đến hồ sơ giấy tờ trong văn phòng, hoặc chỉ người làm việc tại các cửa hàng. Những cụm từ liên quan đến “clerk” mà bạn có thể gặp gồm:

“Clerk” còn chỉ người làm việc ở quần thu ngân của các cửa hàng.

“Personnel” thường dùng với ngụ ý số nhiều, chỉ nhân sự của các phòng ban.

Thông qua những từ vựng trên, chắc chắn bạn đã biết “người đi làm” tiếng Anh là gì, cũng như những từ ngữ tiếng Anh đồng nghĩa, gần nghĩa với “người đi làm”. Tùy thuộc vào ý nghĩa và ngữ cảnh của đoạn văn, cuộc hội thoại mà bạn nên chọn từ mô tả phù hợp. Mong rằng bài viết đã giúp bạn hiểu “người đi làm” tiếng Anh là gì, đồng thời phân biệt được sự khác nhau giữa 6 từ tiếng Anh chỉ “người đi làm”. Đây chỉ là một phần rất nhỏ trong hàng loạt từ vựng mà học viên được trau dồi trong các khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi dành cho người đi làm tại Aten English. Liên hệ ngay để được tư vấn và đăng ký khóa học nhé!

Tướng tay của người đi làm ăn xa

Trên bàn tay có Đường du lịch tương tự như cung Thiên di ở trên mặt. Đây là những đường ngang dài hoặc ngắn xuất phát từ rìa bàn tay chảy vào trong và luôn ở phía dưới đường Tâm đạo. Một người có thể có nhiều đường du lịch.

Người có các đường du lịch hướng lên trên thì rất thích hợp để đi làm ăn xa.

Nếu đường Du lịch dài, rõ ràng, đều đặn và xuất phát từ vị trí sâu nhất trong gò Thái âm, gần với ngấn cườm tay chảy lên thân trên lòng bàn tay, không chạm vào đường Vận mệnh thì có thể làm ăn kinh doanh ở nơi xa và có thể thành công.

Nếu đường Du lịch rõ ràng, dài, đều đặn và xuất phát từ khu vực kế cận đường Sinh đạo chảy sang gò Thái âm ở giữa hoặc thân trên gò này thì chủ nhân rất thích hợp cho các công việc liên quan đến hàng hải.

Xem luận giải chi tiết hơn về đường này trong bài Đường du lịch.

Lưu ý: Tướng bất độc luận. Chúng ta cần phối hợp quan sát cả những bộ phận khác trên gương mặt để có thể đưa ra được những nhận định chân thực, gần sát với thực tế nhất.

Bài viết được biên soạn từ các sách và kinh nghiệm của người viết, vui lòng để nguồn từ nhantuong.info. Theo dõi thêm các hoạt động khác của team tại:

Facebook: facebook.com/pagenhantuong

Pinterest: pinterest.com/xemnhantuong

Một số thành ngữ liên quan đến fashion:

- bắt kịp xu hướng mới nhất (keep up with the latest fashion trend): Mina doesn’t seem too concerned about keeping up with the latest fashion trend; she just wears timeless clothes.

(Mina dường như không quá quan tâm đến việc bắt kịp xu hướng mới nhất; cô chỉ mặc những bộ quần áo không bao giờ lỗi mốt mà thôi.)

- biểu tượng thời trang (fashion icon): Most people agree that Rihanna is a fashion icon of this era.

(Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng Rihanna là biểu tượng thời trang của thời đại này.)

- nô lệ thời trang (ám chỉ mội người luôn bị ám ảnh bởi việc ăn mặc hợp thời) (slave to fashion): Jack is a total slave to fashion. He can’t leave the house without making sure every part of his outfit matches perfectly.

(Jack hoàn toàn là một nô lệ thời trang. Anh ta không thể rời khỏi nhà mà không đảm bảo mọi bộ trang phục của anh ta đều ăn rơ hoàn hảo.)

Nhiều người thắc mắc người đi làm tiếng Anh là gì. Bởi cùng một nghĩa chỉ người đi làm, tiếng Anh lại có nhiều cách diễn đạt khác nhau. Mỗi cách diễn đạt phù hợp với tình huống, ngữ cảnh riêng. Để dùng đúng từ này, mời bạn tham khảo bài viết sau nhé!

Nếu sở hữu những nét tướng của người đi làm ăn xa, chủ nhân nên lựa chọn đi xa nhà để lập nghiệp. Điều này giúp cho vận mạng của họ tốt hơn khi ở gần gia đình.

Cung Thiên di là cơ sở để nhận biết được việc ăn ở đi lại, các chuyến đi trong cuộc đời và sự nghiệp của mỗi người. Đây là căn cứ quan trọng nhất để nhận biết một người có nên đi làm ăn xa hay không.

Người có các phần Thiên thương, Phúc đường, Dịch mã, và Sơn lâm đầy đặn, sáng bóng không khuyết lõm, không có sẹo hoặc nốt ruồi được coi là phù hợp tiêu chuẩn. Người có các phần này hợp chuẩn thường có cơ hội ra ngoài hoặc phát triển sự nghiệp ở xa và thường thành công trong sự nghiệp.

Xương Phúc đường ở trán nổi lên rõ ràng nhưng Sơn Lâm và Biên thành lại lõm xâu và trong cho thấy cho thấy chủ nhân là người phải rời xa quê hương bản quán để gây dựng sự nghiệp và cũng có chút ít thành tựu. Nếu Biên thành cũng nổi rõ hẳn lên thì chủ nhân là người phải lập nghiệp ở nơi đất khách quê người nhưng sẽ có được thành công nổi trội.

Người có các tướng lý cung Thiên di trên mà Ngũ quan hài hòa, gương mặt cân đối thì đi làm ăn xa sẽ thành công, được nhiều lợi ích.

Trán thấp, hẹp nhưng Địa các (cằm) lại rộng, gồ lên cho thấy chủ nhân nếu sinh ra ở phương Nam thì sẽ phải sinh sống ở phương Bắc.

Đặc trưng của vầng trán dạng này là phần giữa đường chân tóc hơi lồi ra, còn được gọi là “Mỹ nhân tiêm”. Những người có vầng trán dạng này thường rất hiếu kỳ, hiếu thắng và cũng khá mưu mẹo. Họ cũng thường phải rời bỏ quê hương bản quán để đu tha hương cầu thực, lập người nơi xứ người.

Người có vành tai trong lộn ngược ra ngoài rất thích hợp để đi làm ăn xa. Cá tính của những người có đôi tai như vậy ắt sẽ bảo thủ, thích đi theo phong cách riêng của bản thân, từ đó có nhiều sự bất đồng với gia đình và người thân. Đi xa lập nghiệp vừa chứng tỏ năng lực và khả năng độc lập tác chiến của họ.

Người có tướng tai hình cung tên với đặc điểm luân có dạng cung tên, quách lõm xuống, không có dái tai, vành tai trên cao hơn lông mày, da tai kém tươi sáng, lỗ tai nhỏ, tai cứng. Chủ nhân tướng tai này thường xung khắc Lục thân, bản thân họ nên đi xa lập nghiệp sẽ tốt hơn.

Người có tướng mày đẹp mà có cung Thiên di cũng đẹp thì khi đi ra ngoài làm ăn rất thuận lợi, dễ thành công. Nhưng cũng có một số tướng mày xấu mà báo hiệu vận mệnh của họ sẽ phải tha hương cầu thực:

Người có tướng sơn căn thấp xuống, kết hợp với xương hộp sọ ở phần trên gáy nhô về sau thì nên đi làm ăn xa sẽ tốt hơn.